cảm ơn cả nhà dành thời gian ủng hộ cho buổi quay thử kết quả xổ số miền bắc ngày 17 - 10 - 2022 chúc cả nhà chọn được con số may mắn ạ.#
Truyện Lão Nam Nhân Hào Môn Lần Thứ Hai Kết Hôn Cưới Vợ Nam - Chương 42 với tiêu đề 'Tất cả đã chuẩn bị sẵn sàng' Hiện menu doc truyen. Danh sách . Truyện mới cập nhật; Lâm Tùng Thai cũng tới nhìn Lý Nham hai lần, còn chẩn mạch cho y, thấy y khôi phục tốt lại nhanh
Truyện Lão Nam Nhân Hào Môn Lần Thứ Hai Kết Hôn Cưới Vợ Nam - Chương 37 với tiêu đề 'Bôi kem chống nắng' Hiện menu doc truyen. Danh sách . Truyện mới cập nhật; Hai người trả lời bình tĩnh hơn nữa lại cẩn thận, làm những phóng viên này cũng không hỏi ra được tin nóng
Kết hôn lần thứ hai với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài tại UBND cấp quận, huyện. Đây là thủ tục đăng ký kết hôn mà chúng tôi đánh giá là tương đối phức tạp. Ngoài việc cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn sẽ thuộc UBND cấp
Kết hôn là kết quả cuối cùng của tình yêu, nhưng lại có những cuộc kết hôn không dựa trên tình yêu. Đến với truyện Kết Hôn Lần Thứ Hai của Hạ Mạt Thu bạn sẽ biết một câu chuyện ngược đời như thế!
Đây là một nụ hôn bá đạo, mặc dù nói cô đã từng yêu một lần, cũng đã kết hôn một lần, nhưng Tiếu Tử Hàm cũng chưa từng đã nếm thử nụ hôn bá đạo mà mãnh liệt như thế, không có nửa phần thử dò xét, tự mình trườn vào thân thể, tùy ý dây dưa mềm mại ngọt
BNHgw. Bạn đang đọc truyện Hôn Nhân Lần Thứ Hai Của Thượng Tướng của tác giả Sàng Tiền Minh Nguyệt Quang. Thượng tướng đã trải qua hai lần hôn tiên là đối tượng kết hôn do hoàng thất định ra, thượng tướng không hài lòng, khinh thường người kia vô cùng, nhìn đâu cũng thấy không hợp mắtChưa được một tuần, thượng tướng quyết đoán ra chiến trường, để mình người vợ mới cưới ở nhà, trong nhà người già trẻ nhỏ nheo nhóc, còn kèm theo một tờ đơn ly thứ hai kết hôn, vẫn là người ấy, nhưng lần này, thượng tướng phải giao nộp hết thảy của cải, tiền lương, tiền cơm, còn phải đi quỳ sầu riêng, quỳ bàn phím, không quan tâm mặt mũi, liêm sỉ, mặt dày cả tấc mới có thể năn nỉ người ta quay lại.
Kết hôn là một vấn đề mà được sự quan tâm của mọi người và đặc biệt là của những người đang có kế hoạch kết hôn. Việc kết hôn không chỉ là hai cá nhân đồng ý mà ngoài ra phải tuân theo các quy định của pháp luật và thủ tục dựa theo luật pháp hiện hành. Như vậy thì cách viết tờ khai đăng ký kết hôn là gì? cách viết tờ khai đăng ký kết hôn bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về cách viết tờ khai đăng ký kết hôn. Để tìm hiểu hơn về cách viết tờ khai đăng ký kết hôn các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về cách viết tờ khai đăng ký kết hôn nhé. Cách viết tờ khai đăng ký kết hôn1. Kết hôn là gì?Căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thi kết hôn được định nghĩa như sauKết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết vậy, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định khá cụ thể về kết hôn là việc một người nam và một người nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau trên nguyên tắc tự nguyện và không có sự ràng buộc, ép buộc nào theo quy định của luật này thì sẽ đáp ứng được các điều kiện để đăng ký kết Nội dung giấy chứng nhận kết cứ theo quy định của Luật Hộ tịch 2014 thì giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đâyHọ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ Thủ tục thực hiện việc đăng ký kết hônVề thủ tục thực hiện đăng ký kết hôn thì hai người nam nữ phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định và nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Sau khi xem xét thấy giấy tờ hợp lệ, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, hai bên nam nữ ký vào sổ hộ tịch, Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết ý là Khi đăng ký kết hôn, hai người phải cùng có mặt tại nơi cơ quan cấp giấy đăng cứ Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn là ngay sau khi hai người nam nữ chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp lệ và không quá 05 ngày làm việc khi cần xác minh thêm các giấy tờ, tài liệu chứng ra, nếu đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn trước đây mức lệ phí này được quy định tối đa đồng.Mục “Ảnh” Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, “Kính gửi” ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn. Nếu là cá nhân Việt Nam ở Việt Nam thì là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Nếu đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài sẽ là Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị dụ Ủy ban nhân dân phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà NộiMục “Họ và tên” thì ghi đầy đủ họ, tên, chữ đệm tên của hai người nam nữ, ghi chữ in hoa, có dấuVí dụ NGUYỄN NGỌC LAN, NGUYỄN VIẾT SƠN…Mục “Nơi cư trú” Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh dụ Số nhà 12, đường Bà Triệu, phường Ngọc Trạo, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải DươngMục “Giấy tờ tùy thân” Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thếVí dụ Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2011Mục “Kết hôn lần thứ mấy” ghi rõ bằng số về số lần kết hôn. Nếu kết hôn lần đầu thì ghi “1”, nếu ly hôn sau đó kết hôn với người khác thì ghi lần “2”…5. Những câu hỏi thường phí cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân bao nhiêu?Căn cứ theo Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTCLệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn thìCăn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù tờ khai đăng ký kết hôn ở đâu?Cách 1 Tải mẫu khai đăng ký kết hôn ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTPCách 2 Công dân đăng ký kết hôn ở đâu thì đến trực tiếp cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn để xin mẫu giấy khai đăng ký kết hôn.– Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.– Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài cho công dân Việt Nam.– Cơ quan đại diện đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú ở nước có giấy tờ tùy thân có được đăng ký kết hôn?Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Nếu bạn không có giấy tờ tùy thân thì cơ quan đăng ký kết hôn sẽ không có căn cứ để cho rằng bạn có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật. Khi đó, nếu bạn muốn được đăng ký kết hôn cần có giấy tờ hợp lệ để chứng minh. Trường hợp này, bạn nên đi làm giấy tờ tùy thân để việc đăng ký kết hôn được đúng theo quy định của pháp luật đồng thời thủ tục tiến hành sẽ nhanh chóng, thuận lợi hạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn trong bao lâu?Thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn là ngay sau khi hai người nam nữ chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp lệ và không quá 05 ngày làm việc khi cần xác minh thêm các giấy tờ, tài liệu chứng minh Căn cứ Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.6. Kết luận cách viết tờ khai đăng ký kết đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về cách viết tờ khai đăng ký kết hôn và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến cách viết tờ khai đăng ký kết hôn. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về cách viết tờ khai đăng ký kết hôn đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về cách viết tờ khai đăng ký kết hôn thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sauHotline 19003330Zalo 084 696 7979Gmail info Cách viết⭕ Tờ khai đăng ký kết hôn✅ Dịch vụ⭐ Trọn Gói – Tận Tâm✅ Zalo⭕ 0846967979✅ Hỗ trợ⭐ Toàn quốc✅ Hotline⭕ ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Ly hôn bao lâu được phép kết hôn lại là thắc mắc được nhiều người quan tâm bởi sau khi ly hôn có rất nhiều người đã đi kiếm tìm hạnh phúc mới để bù đắp khoảng trống về tình cảm. Để giải đáp cho câu hỏi này hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Nhân Dân. Ly hôn là gì?Ly hôn bao lâu thì được kết hôn lại?Kết hôn lần thứ hai là gì?Hồ sơ và thủ tục kết hôn lần hai Ly hôn là gì? Theo khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014 nêu rõ “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.” Tòa án là cơ quan duy nhất có trách nhiệm ra phán quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng. Phán quyết ly hôn của Tòa án thể hiện dưới hai hình thức bản án hoặc quyết định. Nếu hai bên vợ chồng thuận tình ly hôn thỏa thuận với nhau giải quyết được tất cả các nội dung quan hệ vợ chồng khi ly hôn thì Tòa án công nhận ra phán quyết dưới hình thức là quyết định. Nếu vợ chồng có mâu thuẫn, tranh chấp thì Tòa án ra phán quyết dưới dạng bản án ly hôn. Ly hôn bao lâu thì được kết hôn lại? Theo quy định như tại khoản 1 Điều 57 của Luật Hôn nhân và gia đình tại năm 2014 hiện hành có quy định như sau “Quan hệ về hôn nhân gia đình sẽ bị chấm dứt kể từ ngày cái bản án hoặc quyết định ly hôn của Tòa đã có hiệu lực pháp luật.” Như vậy, để trả lời cho câu hỏi là ly hôn bao lâu thì được kết hôn lại thì pháp luật hiện nay về hôn nhân gia đình không có quy định cụ thể và chi tiết về việc sau bao nhiêu năm tiến hành ly hôn thì mới có thể xác lập việc đăng ký kết hôn trở lại. Chính vì vậy, bạn sẽ có đầy đủ điều kiện kết hôn để tiến hành kết hôn khi không rơi vào các trường hợp mà luật đã tiến hành cấm kết hôn. Các trường hợp cấm kết hôn hiện nay theo luật bao gồm – Kết hôn do giả tạo, ly hôn do giả tạo; – Tảo hôn, cưỡng ép tiến hành kết hôn, lừa dối để kết hôn, cản trở việc kết hôn; – Người đang có vợ, có chồng mà đi kết hôn hoặc đi chung sống như vợ chồng với người nào khác. Hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà đã đi kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng với người đang có gia đình. Kết hôn lần thứ hai là gì? Kết hôn lần thứ hai là tình trạng phổ biến trong xã hội hiện nay, đối với việc kết hôn này về cơ bản không khác gì bạn đi đăng ký kết hôn lần thứ nhất. Điểm lưu ý duy nhất là bạn cần phải xuất trình văn bản của Tòa về việc đã chấm dứt quan hệ hôn nhân lần thứ nhất. Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự nếu bạn thuận tình ly hôn, Tòa sẽ ra một quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Trường hợp bạn đơn phương ly hôn, Tòa sẽ đưa một bản án. Khi đi đăng ký kết hôn lần thứ hai bạn cần xuất trình một trong hai loại văn bản trên. Trường hợp bạn bị mất một trong hai loại giấy tờ này, bạn có thể xin trích lục theo quy định Điều 269, Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Hồ sơ và thủ tục kết hôn lần hai Hồ sơ và thủ tục kết hôn lần 2 bao gồm Bên cạnh hai loại giấy tờ trên, bạn vẫn sẽ nộp một bộ hồ sơ như khi kết hôn lần thứ nhất. Cụ thể căn cứ Điều 18, Luật hôn nhân và gia đình 2014 và Điều 22, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định những tài liệu mà bạn cần xuất trình khi đăng ký kết hôn lần 2 gồm Thứ nhất, nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định bởi cơ quan đăng ký hộ tịch. Lưu ý, cả hai phải cùng nộp và cùng có mặt khi tiến hành thủ tục. Thứ hai, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp bởi ủy ban nhân dân xã nơi cả hai thường trú. Trình tự thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm những bước sau Bước 1 Bạn tải mẫu đơn xin xác nhận tình trạng độc thân được quy định tại Thông tư số 15/2015/TT-BTP điền đầy đủ thông tin gửi kèm bản án hoặc quyết định của Tòa chứng minh việc bạn đã ly hôn đến Ủy ban nhân dân xã nơi bạn đang cư trú Bước 2 Trong thời gian 3 ngày Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xác minh, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận tình trạng độc thân cho bạn. Trường hợp cần thêm thời gian nghiên cứu và chứng minh mối quan hệ hôn nhân của bạn đã chấm dứt có thể mất thêm thời gian là 3 ngày nữa bạn mới có thể nhận được giấy chứng nhận tình trạng độc thân. Bước 3 Đóng lệ phí cho cơ quan cấp giấy chứng nhận cho bạn, lệ phí cấp giấy chứng nhận độc thân sẽ quy định riêng theo từng địa bàn, vùng miền khác nhau. Tuy nhiên nếu bạn chứng minh được mình thuộc ba trường hợp dưới đây, thì xin cấp giấy ở đâu bạn cũng sẽ được miễn đóng lệ phí – Người thuộc gia đình mà có công với cách mạng; – Người thuộc hộ nghèo; – Người khuyết tật. Trên đây là những chia sẻ về Sau khi ly hôn bao lâu thì được kết hôn lại, hi vọng sẽ hữu ích với bạn. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào hay đang gặp vướng mắc pháp luật cần tư vấn, vui lòng liên hệ với Dịch vụ ly hôn của Luật Nhân Dân để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất.
Với mong muốn giải đáp ngay lập tức các vướng mắc về kết hôn cho người Việt Nam và người nước ngoài, Luật Quang Huy đã triển khai đường dây nóng tư vấn luật kết hôn. Nếu bạn đọc có thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi thông qua Tổng đài 19006588. Trên thực tế, có rất nhiều người không may mắn khi cuộc hôn nhân đầu tiên tan vỡ. Sau đó, khi tìm thấy được nửa kia của mình, họ lại có mong muốn kết hôn lần thứ hai. Vấn đề đặt ra ở đây là việc kết hôn lần 2 cần những điều kiện nào và cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Để giải đáp những vướng mắc đó, Luật Quang Huy chúng tôi xin cung cấp tới bạn các quy định về việc đăng ký kết hôn lần thứ hai. 1. Như thế nào là kết hôn lần thứ hai?2. Điều kiện đăng ký kết hôn lần thứ hai3. Thủ tục đăng ký kết hôn lần thứ Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn lần thứ Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm Cơ quan có thẩm quyền giải quyết yêu cầu4. Lệ phí đăng ký kết hôn lần thứ hai5. Cơ sở pháp lý Kết hôn lần 2 là việc một người đã chấm dứt quan hệ hôn nhân theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc hôn nhân chấm dứt vì lí do vợ, chồng chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết. Hiện nay, người đó lại tiến hành đăng ký kết hôn với một người khác. 2. Điều kiện đăng ký kết hôn lần thứ hai Điều kiện đăng ký kết hôn lần thứ hai cơ bản giống như điều kiện đăng ký kết hôn lần đầu. Căn cứ theo quy định tại điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; Không bị mất năng lực hành vi dân sự; Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Như vậy, việc đăng ký kết hôn lần thứ hai cũng phải đảm bảo các điều kiện về độ tuổi, sự tự nguyện, năng lực hành vi dân sự, cũng như không thuộc vào các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật. Trong đó, các trường hợp cấm kết hôn bao gồm a Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; b Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; c Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; d Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; 3. Thủ tục đăng ký kết hôn lần thứ hai Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn lần thứ hai Hồ sơ đăng ký kết hôn lần 2 cần có các giấy tờ sau Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu; Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoăc bản sao sổ hộ khẩu của hai bên; Trường hợp đã ly hôn thì cần xuất trình Bản án ly hôn đơn phương hoặc quyết định công nhận thuận tình ly hôn của Tòa án; Trường hợp khác thì các bên phải cung cấp Giấy chứng tử của vợ/chồng cũ, quyết định tuyên bố mất tích. Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền Theo quy định tại điều 17 luật Hộ tịch năm 2013, đăng ký kết hôn lần thứ hai giữa hai công dân Việt Nam được thực hiện tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ. Đối với trường hợp đăng ký kết hôn lần hai có yếu tố nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền giải quyết có thể là Uỷ ban nhân dân cấp xã, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan đại diện ngoại giao. Cụ thể Theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hộ tịch, ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam, tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam, nơi công dân Việt Nam thường trú. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn đối với các trường hợp sau đây Kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài. Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP, cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ là công dân Việt Nam có thẩm quyền đăng ký kết hôn trong trường hợp hai bên nam nữ tiến hành đăng ký tại nước ngoài và thuộc 1 trong 2 trường hợp Cả hai bên đều là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài; Giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết yêu cầu Căn cứ theo điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, ngay sau khi nhận đủ hồ sơ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc. Nếu đủ điều kiện kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch phải báo cáo để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận kết hôn. 4. Lệ phí đăng ký kết hôn lần thứ hai Khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau a Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; b Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước. Căn cứ theo quy định nêu trên, có thể thấy, đối với trường hợp đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, kể cả đăng ký kết hôn lần hai thì sẽ được miễn lệ phí đăng ký. Trường hợp đăng ký kết hôn lần 2 là kết hôn có yếu tố nước ngoài, lệ phí đăng ký sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định. Lệ phí đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là 1 triệu đồng. 5. Cơ sở pháp lý Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Luật Hộ tịch năm 2014; Nghị định 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ tịch. Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật về việc đăng ký kết hôn lần thứ hai. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp cụ thể hơn. Trân trọng ./.
kết hôn lần thứ hai