Bài 17.1: Một vật khối lượng m kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng.Góc nghiêng a = 30° (H. 17.1). Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng là Cụ thể từ 0h ngày 10-7, thiết lập 3 vùng cách ly tại xã Long Phú, gồm: vùng cách ly y tế đối với 60 hộ dân, gồm 255 nhân khẩu trên đoạn đường từ nhà bà Tư Bảnh đến cầu Tám Nguyện (thuộc ấp Long Hòa 1, xã Long Phú); vùng cách ly y tế toàn bộ khu vực chợ Tân Bình 1 (thuộc ấp Tân Bình 1) gồm 10 sạp kinh doanh Mô tả Cuốn sách Giải toán Vật lý 10 tập 1 do tác giả Bùi Quang Hân biên soạn theo chương trình vật lý của Bộ giáo dục và Đào tạo CLICK LINK DOWNLOAD SÁCH TẠI ĐÂY. Ebook cùng loại (42) 500 bài tập vật lý 10 Giải bài tập vật lý 10 cơ bản - Trần Tiến Tự Giải bài tập vật lý 10 nâng cao - Nguyễn Trí Cường Sách giáo khoa vật lý 10 ebook pdf Bài 10.26 trang 29 SBT Lý 10 Phát hiện cặp "lực và phản lực" trong hai tình huống sau đây Một Bài 10.21, 10.22, 10.23 trang 28 SBT Lý 10 Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống Danh sách bài giải môn vật lí 10 chân trời sáng tạo. Các bài học được sắp xếp theo đúng trình tự chương trình sách giáo khoa. Trong mỗi bài đều được giải cụ thể, chi tiết từ câu hỏi thảo luận, luyện tập đến vận dụng. Hi vọng, tech12h.com giúp bạn học tốt hơn môn vật lí 10 chân trời sáng tạo. Lý thuyết Vật lý 10: Bài 17. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song I. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC 1. Thí nghiệm 2. Điều kiện cân bằng Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. 3. zRh4. Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn sách bài tập môn Vật Lí lớp 10 Bài 17 Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé. Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 bài trang 41 Một vật khối lượng m kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng a = 30o Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng là A. mg√3/2; mg/2 B. mg√3; mg/2 C. mg/2; mg√3/2 D. 2mg; 2mg/√3 Giải bài SBT Vật lý lớp 10 trang 41 Một thanh đồng chất, khối lượng m, tựa vào tường không ma sát. Thanh hợp với mặt đất một góc 45o Lực ma sát nghỉ tác dụng vào đầu dưới của thanh là A. mg/2 B. mg/√2 C. mg/2√2 D. mg Lời giải Chọn đáp án C Chọn đáp án A Giải bài sách bài tập Vật lý lớp 10 trang 41 Một sợi dây, một đầu buộc vào bức tường nhám, đầu kia buộc vào đầu A của một thanh đồng chất, khối lượng m. Dây có tác dụng giữ cho thanh tì vuông góc vào tường tại đầu B và hợp với thanh một góc 30o Lực căng của dây và lực ma sát nghỉ của tường là A. 1/2mg; mg B. mg√3/2; mg C. mg; mg√3/2 D. mg; 1/2mg Lời giải Chọn đáp án D Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 bài trang 42 Một chiếc đèn có trọng lượng P = 40 N được treo vào tường nhờ một dây xích. Muốn cho đèn ở xa tường người ta dùng một thanh chống nằm ngang, một đầu tì vào tường còn đầu kia tì vào điểm B của dây xích Bỏ qua trọng lượng của thanh chống, dây xích và ma sát ở chỗ thanh tiếp xúc với tường. Cho biết dây xích hợp với tường một góc 45o. a Tính lực căng của các đoạn xích BC và AB. b Tính phản lực Q của tường lên thanh. Lời giải Điểm C đứng cân bầng nên T1= P = 40 N Thanh chống đứng cân bằng H. ba lực T1→, T2→ và Q→ đồng quy ở B. Từ tam giác lực, ta có Q = T1 = P = 40 N T2 = T1√2 = 56,4 ≈ 56 N. Chú ý Do tường không có ma sát nên xích phải có ma sát mới giữ được thanh chống, vì vậy T2 phải lớn hơn T1. Giải bài SBT Vật lý lớp 10 trang 42 Một thanh AB đồng chất, khối lượng m = 2,0 kg tựa lên hai mặt phẳng nghiêng không ma sát, với các góc nghiêng α = 30o và β = 60o. Biết giá của trọng lực của thanh đi qua giao tuyến O của hai mặt phẳng nghiêng Lấy g = 10 m/s2. Xác định áp lực của thanh lên mỗi mặt phẳng nghiêng. Lời giải Thanh AB chịu ba lực cân bàng là P→, N1→ và N2→. Vì mặt phẳng nghiêng không ma sát nên hai phản lực N1→ và N2→ vuông góc với các mặt phẳng nghiêng. Ta trượt các vectơ lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy C Từ tam giác lực, ta được N1 = Psin30o = = 10 N N2 = Pcos30o = 20.√3/2 = 17,3 ≈ 17 N Theo định luật III Niu-tơn thì áp lực của thanh lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng phản lực của mặt phẳng nghiêng lên thanh. Giải bài sách bài tập Vật lý lớp 10 trang 42 Một thanh gỗ đồng chất, khối lượng m = 3 kg được đặt dựa vào tường. Do tường và sàn đều không có ma sát nên người ta phải dùng một dây buộc đầu dưới B của thanh vào chân tường để giữ cho thanh đứng yên Cho biết OA = OB√3/2 và lấy g = 10 m/s2. Xác định lực căng T của dây. Lời giải Gọi FB→ là hợp lực của lực căng T→ và phản lực NB→ của sàn. Ta có hệ ba lực cân bằng là P→, NA→ và NB→. Ba lực này đồng quy tại C Vì OA = CH = OB√3/2 nên tam giác OCB là tam giác đều. Từ tam giác lực ta có T = NA= Ptan30o = P/√3 ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải sách bài tập Vật Lí Bài 17 Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song lớp 10, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất. Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 17 Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song Nội dung bài học giúp các em củng cố lại các kiến thức về vật rắn, khi chịu tác dụng của ngoại lực thì vật rắn có biến dạng hay không? Tìm hiểu thêm về điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực hoặc của ba lực không song song, qui tắc hợp lực của hai lực đồng qui, cách xác định trọng tâm của các vật phẵng, mỏng ... Chúc các em học tốt. Tóm tắt lý thuyết Vật rắn là những vật có kích thước đáng kể và hầu như không bị biến dạng dưới tác dụng của ngoại lực. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực. Thí nghiệm. Vật đứng yên nếu hai trọng lượng \{P_1}\ và \{P_2}\ bằng nhau và nếu hai dây buộc vật nằm trên một đường thẳng. Điều kiện cân bằng. Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều \\overrightarrow {{F_1}} = - \overrightarrow {{F_2}} \ Xác định trọng tâm của một vật phẵng, mỏng bằng thực nghiệm. Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực. Vì vậy trọng tâm phải nằm trên đường kéo dài của dây treo. Buộc dây lần lượt vào hai điểm khác nhau trên vật rồi lần lượt treo lên. Khi vật đứng yên, vẽ đường kéo dài của dây treo. Giao điểm của hai đường kéo dài này là trọng tâm của vật. Kí hiệu trọng tâm là G. Trọng tâm G của các vật phẳng, mỏng và có dạng hình học đối xứng nằm ở tâm đối xứng của vật Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song. Thí nghiệm. Dùng hai lực kế treo một vật và để vật ở trạng thái đứng yên. Dùng dây dọi đi qua trọng tâm để cụ thể hoá giá của trọng lực. Nhận xét Ba lực không song song tác dụng lên vật rắn cân bằng có giá đồng phẳng và đồng quy Qui tắc hợp lực hai lực có giá đồng qui. Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng qui tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng qui, rồi áp dụng qui tắc hình bình hành để tìm hợp lực. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song. Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì Ba lực đó phải đồng phẵng và đồng qui. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba \\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = - \overrightarrow {{F_3}} \ Ví dụ quả cầu được treo tựa vào tường Bài tập minh họa Bài 1 Một quả cầu có trọng lượng P = 40N được treo vào tường nhờ 1 sợi dây hợp với mặt tường một góc = \{30^o}\ . Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Hãy xác định lực căng của dây và phản lực của tường lên quả cầu. Hướng dẫn giải Từ điều kiện cân bằng ta có \\overrightarrow P + {\rm{ }}\overrightarrow N + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \ Theo hình ta có \T = \frac{P}{{\cos {{30}^0}}} = \frac{{40}}{{\cos {{30}^0}}} = \frac{{40}}{{0,866}} = 46,18N\ \\begin{array}{*{20}{l}} {N = = { = 23,1{\rm{ }}N} \end{array}\ Bài 2 Hai mặt phẳng tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc \\alpha = 45^o\ . Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2 kg . Bỏ qua ma sát và lấy g = 10 m/s2. Hỏi áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng bao nhiêu? Hướng dẫn giải Lực tác dụng lên quả cầu được biểu diễn như hình vẽ. Khi hệ cân bằng ta có + + = 1 Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ, chiếu phương trình 1 lên Ox, Oy. \Ox N_1cos\alpha - N_2 cos\alpha = 0\ 2 \Oy - P + N_1sin\alpha + N_2sin\alpha = 0\ 3 Từ 2 \\Rightarrow N_1 = N_2\. Thay vào 3 \\Rightarrow P = 2N_1sin\alpha \Rightarrow N_1 =\frac{P}{2sin\alpha }\ = \N_1 =N_2 =\frac{2 .10}{2.\frac{\sqrt{2}}{2}} \alpha =45^0\ \N_1 = N_2 = 10\sqrt2 = 14N\ Bài 3 Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về trọng tâm của một vật rắn A. Có thể trùng với tâm đối xứng của vật B. Phải là một điểm trên vật C. Có thể ở trên trục đối xứng của vật D. Phụ thuộc sự phân bố khối lượng của vật Hướng dẫn giải Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực. Vì vậy trọng tâm phải nằm trên đường kéo dài của dây treo. ⇒ Đáp án B sai. - Mod Vật Lý 10 HỌC247 ZUNIA9 Bài học cùng chương Chuong III. CAN BẰNG VÀ CHUV€N ĐỘNG CỦA VẠT AAN §17. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI Lực VÀ CỦA BA Lực KHÔNG SONG SONG A. KIẾN THỨC Cơ BẢN Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực Điều kiện cân bằng Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải củng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. Xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng Trường hợp vật phẳng, mỏng có dạng hình học xác định thì trọng tâm trùng với tâm hình học của vật. Trường hợp vật phẳng, mỏng có dạng bất kì, có thể xác định bằng thực nghiệm Treo vật 2 lẩn bằng dây mảnh với các điểm buộc dây khác nhau, trọng tâm của vật là giao điểm của 2 đường thẳng vẽ trên vật, chứa dây treo trong hai lần treo đó. II. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy Muốn tổng hợp hai lực có giá dồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt hai vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình binh hành để tìm hợp lực. Điểu kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và dồng quy; Hợp lụ'c của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. F, + Ệ, = - F3 B. HOẠT ĐỘNG C1. Cỏ nhận xét gì về phương của hai dây khi vật đứng yên? Hình C2. Em hãy làm như hình và cho biết trọng tâm của thước dẹt ở đâu. C3. Có nhận xét gì về giá của ba lực ở hình c. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Phát biểu điều kiện cân bằng của một vặt rắn chịu tác đụng của hai lực. Trọng tâm của một vật là gì? Trình bày phựơng pháp xác định trọng tâm của vật phăng, mỏng bằng thực nghiệm. Cho biết trọng tâm của một số vật đồng chất và có dạng hình học đối xứng. Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là gì? Một vật có khôi lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt phắng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính Hình Biết góc nghiêng a = 30°, g = 9,8 m/s2 và ma sát là không đáng kể. Hãy xác định lực căng của dây; phản lực của mặt phảng nghiêng lên vật. Hình Hai mặt phẵng đỡ tạo với mặt phẵng nằm ngang các góc a = 45°. Trên hai mặt phăng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2 kg Hình Bỏ qua ma sát và lấy g = 10 m/s2. Hỏi áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phăng đỡ bằng bao nhiêu? A. 20 N; B. 28 N; c. 14 N; D. 1,4 N. Hình Một quả cầu đồng châ't có khôi lượng 3kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc a = 20° Hình Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu vởi tường, lâ’y g = 9,8m/s2. Lực căng của dây là A. 88 N B. 10 N C. 28 N D. 32 N Hỉnh LỜI GIẢI Hoạt động Cl. Hai đoạn dây nằm ngang thuộc cùng một đường thắng. C2. Đặt thước lên dầu một ngón tay sao cho thước nằm cân bàng thì điếm đặt đầu ngón tay là trọng tàm của thước. C3. Giá cùa ba lực đều thuộc mặt phắng chúa tấm bìa nên ba giá đồng phăng. Câu hỏi và bài tập Học. sinh xem trang 96 SGK. Trọng tâm của một vật là điểm đặt cùa trọng lực tác dụng lên vạt đo. Nếu vật có tâm đối xứng thì trọng tàm a b trùng với tâm đối xứng. Nếu vật móng phắng không có tâm dối xứng till ta xác định trọng tàm G như sau Treo vật lần 1 Hình a Vạch giá của trọng lực p dọc theo dâj' treo. Treo vật lần 2 Hình bl Vạch giá của trọng lực p dọc theo dây treo giao điểm cua hai giá là G. - Hình tròn, hình cầu G = G. Hỉnh 17 7 Tam giác G lâ giao diêm ba dường trung tũyến. Hình bình hành G là giao hai đường chéo. Hình hộp chữ nhật G là giao điềm của hai đường chéo thuộc một mặt phăng đường chéo. Hình trụ G là giao diêm của trục hình trụ với tiêt diện thang cách đều hai đáy. Học sinh xem trang 98 SGK. Học sinh xem trang 98 SGK. Bổ qua ma sát nghi thì vật cân bằng dưới tác dụng cùa ba lực dồng phẵng đồng quy p , N , p Điều kiện càn bang của vật T + N + P =. Ó T + NI = - p Hình bình hành vectơ là hình chữ nhật nên có T = Psiinx - mgsin 30"= T = 9’8 N Hình 17 N N = Pcosa = mgcos30" = Quả cầu cân bàng dưới tác dụng cua ba lực đồng quy trọng lực p đặt tại G Phàn lực của giá đõ' tại A n'a ; Niỉ có giá vuông góc mặt tiếp xúc và qua G. Trượt Na, N tới G ta có điều kiện cân bàng Na + Nii + P =.Ó Na + Nr, = p Hình bình hành vecto' là hình vuông góc có đường chéo vuông góc với “mặt phang" mặt đất Hình nên N,\ = N = ị- = -l-~ - = 1172 N. 72 72 72 Theo định luật ĨII Niu-tơn ta có áp lực cua quả cầu lên Giá đõ' trái N,\'- N,\= loTỖ N Giá dỡ phải Nir= NÌ= io72 N. Quả cầu cân bang dưới tác dụng của ba lực có giá trị dồng quy tại G p . N , T . Trượt T , N vè G ta được bộ như hình vẽ Điều kiện cân bằng p + N + T =0 p + N = T Hình bình hành vectơ là bình chữ nhật nôn p mg Lực căng T = _ O 2 cosu cos20' 31,3 N Các lực căng của dây TAB = 80N; TAC = 96N góc BAC = \60^o\. Tìm m và α1; α2 Quả cầu đồng chất m = 3kg được giữ trên mặt phẳng nghiêng trơn nhờ một dây treo như hình vẽ. Biết α = 30o, lực căng của dây T = 10√3N. Tìm β và lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng. AB và AC là các thanh nhẹ gắn vào tường bằng bản lề B, C và nối với ròng rọc A. Dây treo m vắt qua dòng rọc A và gắn vào tường ở D. Cho m = 200g, α = 30o; β = 60o. Tìm lực đàn hồi trong các thanh AB, AC. m = 20kg được giữ vào tường nhờ dây treo AC và thanh nhẹ AB. Cho α = 45o; β = 60o. Tính lực căng của dây AC và lực đàn hồi của thanh AB Vật khối lượng 2kg treo trên trần và tường bằng các dây AB, AC. Xác định lực căng của các dây AB, AC. Biết α = 60o; β = 135o. Các thanh nhẹ AB, AC nối với nhau và với tường nhờ các bản lề. Tại A tác dụng lực thẳng đứng P = 1000N. Tìm lực đàn hồi của các thanh nếu \\alpha {\rm{ }} = {\rm{ }}{30^o};{\rm{ }}\beta {\rm{ }} = {\rm{ }}{60^o}\ Vật nặng m chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhờ hai dây kéo nằm trong mặt phẳng ngang và hợp với nhau góc α không đổi. Lực kéo đặt vào mỗi dây là F. Tìm hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang. Treo một vật nặng khối lượng 6 kg vào điểm giữa của một sợi dây cáp căng ngang giữa hai cột thẳng đứng cách nhau 8 m làm dây võng xuống 0,5 m. Lấy g=10 m/s2. Tính lực căng của dây. Quả cầu mang điện khối lượng 5 g treo bằng sợi dây không giãn đặt trong điện trường chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn N theo phương ngang. Tính lực căng của dây treo và góc lệch của dây treo quả cầu với phương thẳng đứng, lấy g=10m/s2. Vật rắn 12kg nằm cân bằng như hình vẽ, biết AB=40cm; AC=30 cm, g=10 m/s2 Tính lực đàn hồi của thanh AB và thanh BC. Vật rắn khối lượng 5kg được treo cân bằng trên mặt phẳng thẳng đứng bằng một sợi dây như hình vẽ. Bỏ qua ma sát, lấy g=9,8 m/s2; α=20o tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng thẳng đứng. Vật rắn 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc 30o. Tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng, lấy g=9,8m/s2 và bỏ qua ma sát. Một quả cầu khối lượng m đc treo bởi 2 dây nhẹ trên trần 1 toa xe, AB=BC=CA. Toa xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Tính a a Cho biết lực căng dây AC gấp 3 lần dây AB. b để dây AB chùng không bị căng Một hạt cườm khối lượng m, được xâu vào một thanh dài 2L. Hạt cườm có thể trượt không ma sát dọc theo thanh. Tại thời điểm ban đầu hạt cườm ở giữa thanh. Cho thanh chuyển động tịnh tiến trong mặt phẳng nằm ngang với gia tốc a theo phương làm với thanh một góc α so với thanh. Hãy xác định gia tốc tương đối của hạt cườm đối với thanh và thời gian để hạt cườm rời khỏi thanh. Vật khối lượng m đứng yên ở định một cái nêm nhờ ma sát. Tìm thời gian vật trượt hết nêm khi nêm chuyển động nhanh dần sang trái với gia tốc ao. Hệ số ma sát giữa mặt nêm và m là µ, chiều dài mặt nêm là L, góc nghiêng α và a < Cho hệ như hình vẽ m1 = 0,3kg, m2 = 1,2kg, dây và ròng rọc nhẹ. Bàn đi lên nhanh dần đều với gia tốc ao = 5m/s2. Tinh gia tốc của m1 và m2 đối với đất Xe chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương ngang, trong xe có treo một con lắc đơn. Lấy g=10m/s2, tính gia tốc của xe để góc lệch của con lắc đơn là \30^o\ so với phương thẳng đứng. Dây không giãn chịu lực căng tối đa là 7,5N, một đầu gắn vào trần thang máy, một đầu gắn với vật 500g. Lấy g=10m/s2, thang máy chuyển động như thế nào thì dây bị đứt. Khi thang máy đứng yên, vật m treo vào lò xo treo thẳng đứng có một đầu gắn cố định lên thang máy làm lò xo giãn ra 5cm. Tính độ biến dạng của lò xo trong trường hợp thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2m/s2, l ò xo độ cứng 50N/m, vật khối lượng 400g gắn vào lò xo, một đầu lò xo cố định như hình vẽ, biết hệ số ma sát của vật m với vật A là µ. Xe A chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 4m/s2 tính độ biến dạng của lò xo trong các trường hợp sau a/ µ=0, lấy g=10m/s2 b/ µ=0,1; lấy g=10m/s2 Tính áp lực của vật 40kg đặt cố định trên sàn thang máy trong các trường hợp sau lấy g=10m/s2 a/ Thang máy đi lên thẳng đều. b/ Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². c/ Thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc 3 m/s². d/ Thang máy đứt cáp treo và rơi tự do. Vật khối lượng 200g treo vào lực kế trong một thang máy chuyển động biến đổi đều. Xác định hướng chuyển động của thang máy khi số chỉ của lực kế là 1,6N. Lấy g=10m/s2 tính gia tốc chuyển động của thang máy. Hai quyển sách đặt chồng lên nhau trên một mặt bàn nằm ngang. Khối tâm G1 và G2 của chúng cùng nằm trên một mặt phẳng thẳng đứng. Trọng lượng của quyển sách nằm trên là 10 N, của quyển dưới là 18 N. 1. a Vẽ sơ đồ các lực tác dụng lên từng quyển sách. b Xác định các lực tác dụng lên từng quyển sách. Tính các lực đó và phát biểu định luật đã sử dụng để tính. 2. Bây giờ xét hệ gồm cả hai quyển sách. a Xác định các ngoại lực đặt lên hệ. b Cho biết giá trị của các lực đó. c Lực do hệ tác dụng lên mặt bàn bằng bao nhiêu ? Một hòn bi bằng sắt khối lượng 0,2kg được treo vào móc C nhờ một sợi dây mềm có khối lượng không đáng kể 1. a Xác định những lực đặt lên hòn bi. b Phát biểu điều kiện cân bằng của hòn bi. c Tính giá trị của những lực đó và biểu diễn các lực đó với tỉ lệ 0,5cm tương ứng với 1 N. 2. a Người ta treo một lực kế giữa móc C và sợi dây. Lực kế chỉ lực nào ? b Đặt ở phía dưới hòn bi một nam châm. Sợi dây treo vẫn giữ đứng và lực kế chỉ 2,2 N. Hãy phát biểu điều kiện cân bằng của hòn bi với cùng tỉ lệ như câu trên.

vat ly 10 bai 17