2. A) This singer, along with a few others, play the harmonica on stage. B) This singer, along with a few others, plays the harmonica on stage. 3. A) Sandals and towels are essential gear for a trip to the beach. B) Sandals and towels is essential gear for a trip to the beach. 4. A) The president or the vice president are speaking today.
Để tìm hiểu sự khác nhau giữa cách dùng 2 cấu trúc compare to và compare with chúng ta xem xét các ví dụ sau: 1. She compares me with a lion. 2. She compares me to a lion. 3. She compares my English with Ana's English. Nhiều người nói rằng 2 cấu trúc này giống nhau, nhưng không phải như vậy. Vậy
Có những cụm nào có thể thay thế cho cấu trúc Fed Up trong tiếng Anh? Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ gửi đến bạn những kiến thức liên quan đến cụm từ Fed Up và cách dùng của chúng trong tiếng Anh.
To make the atmosphere more live and dance to the music, he asked us to put up with hands and sway along. Để không khí thêm sôi động và nhún nhảy theo điệu nhạc, anh ấy yêu cầu chúng tôi đưa tay lên và lắc lư theo. On social networks, Vietnam is very popular with the song, put up with hands. Be together forever.
along with trong tiếng Anh “Along with” đứng sau danh từ trong câu mệnh đề: text along with one paragraph: văn bản cùng với một đoạn văn. Prepare a brief presentation of the latest book text along with one paragraph in a publication.
LangGo trải thảm đỏ đón giảng viên IELTS 8.0. Cơ hội làm việc tại đây: https://bit.ly/3BGC2mOKhóa Học IELTS Cho Người Mới Bắt Đầu
M2qV. Đã bao giờ bạn muốn rủ ai đó đi đâu cùng với mình nhưng lại chưa biết nói như thế nào không? Trong tiếng Anh, người ta sử dụng cấu trúc “along with”. Trong bài viết hôm nay, Học Từ Vựng Miễn Phí sẽ chia sẻ tất tần tật về “along with” và những cụm từ đi kèm thông dụng cũng như cách phân biệt Along with và Together with1. Along with là gì?“Along with” là một giới từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “cùng với”. Cấu trúc Along with + someone/somethingVí dụNow we’ve got an electric bill, water along with some other costs.Bây giờ chúng tôi đã có hóa đơn điện, nước cùng một số chi phí khác.I made this cake with flour, eggs along with milk.Tôi làm bánh này với bột mì, trứng cùng với sữa.2. Phân biệt along with và together withCả “along with” và “together with” đều mang nghĩa là “cùng với”. Tuy nhiên 2 cụm từ diễn đạt ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng phân tích nhéA ~ Along with ~ B có nghĩa là A sẽ làm một việc gì đó thì B tham gia vào; Tuy nhiên A có thể hoàn thành việc này một ~ Together with~ B mang nghĩa là A và B cùng làm một việc gì đó mang nghĩa bình đẳng hơn.Ví dụI drew this picture along with John. – Mang nghĩa là Tôi vẽ bức tranh này và John cũng có tham gia vẽ drew this picture together with John. – Mang nghĩa là Tôi cà John cùng nhau vẽ bức tranh invites her friend to go shopping along with her..- Mang nghĩa là Jenny mời bạn đi mua sắm nhưng đi với cô ấy, nếu người bạn không đi cô ấy có thể đi một go shopping together with her friend.. – Mang nghĩa là Cả Jenny và bạn cô ấy cùng nhau đi mua sắm.>> Xem Ngay Hướng dẫn phân biệt exit và exist trong tiếng Anh3. Các cụm từ đi với along withCùng tìm hiểu các cụm từ đi với “along with” thông dụng trong tiếng Anh nhéGo along with“Go along with” mang nghĩa là “đi cùng với”.Cấu trúc Go along with someone/something Được sử dụng với nghĩa là ủng hộ một ý tưởng hay đồng ý với ai dụMike agreed, but it’s going to be harder persuading Susan to go along with it.Mike đồng ý, nhưng sẽ khó thuyết phục Susan đồng ý với nó.I went along with Mike because he didn’t know his way to the new company.Tôi đi cùng Mike vì anh ấy không biết đường đến công ty mới.Come along with“Come along with” có nghĩa là “đi cùng với”.Cấu trúc Come along with someone/somethingVí dụIf you want to, I’ll play along with you.Nếu bạn muốn, tôi sẽ chơi cùng với bạn.I came along with my grandmother.Tôi đi cùng với bà tôi.Play along with “Play along with” có nghĩa là “chơi cùng với”.Ví dụSo I will play along with my father one of those in a few minutes.Vì vậy, tôi sẽ chơi cùng với cha tôi một trong những trò chơi đó trong vài phút nữaI started playing volleyball along with my sister when I was 8 years oldTôi bắt đầu chơi bóng chuyền khi tôi 8 tuổi cùng với chị gái của tôi.Lưu ý “Play along” còn mang nghĩa là giả vờ đồng ý với ai đó hoặc điều gì đó, đặc biệt là để đạt được điều bạn muốn hoặc tránh một cuộc tranh dụHe played along with his boss’s plan to get his heart.Anh ta giả vờ đồng ý với kế hoạch của sếp để lấy lòng anh ta.I know you don’t like Mary’s idea, but just play along with her for a while.Tôi biết bạn không đồng ý với ý tưởng của Mary nhưng chỉ giả vờ đồng ý với cô ấy.Sing along with“Sing along with” có nghĩa là “hát theo, hát cùng”.Ví dụLucy is very happy to be able to sing along with her idol.Lucy rất vui khi được hát cùng thần tượng của mình.The audience sang along with Son Tung during the concert.Khán giả đã hát theo Sơn Tùng trong đêm nhạc.Get along with“Get along with” có nghĩa là “hòa hợp với”.Ví dụI get along with my roommate very well.Tôi rất hòa thuận với bạn cùng phòng.Have you gotten along with the new environment yet?Bạn đã hòa nhập với môi trường mới chưa?Các bộ sưu tập các video chia sẻ các phương pháp, bí kíp học tiếng Anh hiệu quả. Không những thế, Học Từ Vựng Miễn Phí còn hỗ trợ người học thông qua lớp học livestream mỗi tuần với các giáo viên có chuyên môn cao và group cộng đồng trên Facebook.
Cấu trúc along with ? Along with là 1 cụm giới từ, đây là một trong những phần khó và dễ gây nhầm lần trong ngữ pháp tiếng Anh bởi sự đa dạng cũng như phức tạp của nó. Do đó, bài viết lần này sẽ giới thiệu tới người học giới từ vô cùng quen thuộc “along with” cách phân biệt và ứng dụng của giới từ này một cách chính Takeaways“Along with” thuộc loại giới từ, được sử dụng để kết nối 2 danh từ với nhau, dùng để chỉ sự tham gia của 2 đối tượng khi thực hiện 1 hoạt động nào đó.“Together with” thể hiện mối quan hệ bình đẳng giữa 2 đối tượng khi thực hiện 1 hoạt động nào đó, trong khi “along with” thì không và chỉ mang tính giới cụm từ thông dụng có chứa “along with” bao gồm go along with thể hiện sự đồng tình/ủng hộ , come along with đi cùng với, play along with chơi cùng với , sing along with hát theo, hát cùng , get along with hoà hợp vớiTổng quan về cụm từ “along with”“Along with” thuộc loại giới từ, được sử dụng để kết nối 2 danh từ với nhau, và thường được sử dụng trong cấu trúc along withSomeone/Something + along with + someone/ with là gì ? 2 màu nghĩa chính như được minh hoạ trong 2 ví dụ dưới đâyLisa along with Jenny are going for a walk. Lisa cùng với Jenny đang đi dạo.⇨ Trong ví dụ này, “along with” mang nghĩa là “cùng với”, “cùng làm một hành động gì đó”, tương tự với “together with”.Rosie serves me her beefsteak along with a dish of French fries. Rosie phục vụ tôi món bít tết của cô ấy kèm theo một món khoai tây chiên.⇨ Ở ví dụ này, “along with” có nghĩa là “kèm theo” hoặc “thêm vào/phần bổ sung của một sự vật nào đó”.Xem thêmCấu trúc look forward up with nghĩa là gì ? cách dùng và cấu trúc chi behalf of là gìMặc dù mang cùng một nghĩa là “cùng với”, nét nghĩa mà “along with” và “together with” lại có nhiều điểm khác biệt lớn, cụ thể làTrong cấu trúc “A along with B”, với A và B đều chỉ người, “along with” ám chỉ rằng khi A làm một việc gì đó thì có sự tham gia của B, nhưng A có thể hoàn thành việc này một mình mà không cần có sự giúp đỡ của lại, cấu trúc “A together with B” thể hiện quan hệ bình đẳng giữa người A và người B khi cùng thực hiện hành động, cả A và B đều góp phần bằng nhau cho sự thành công của hành dụI made this cake along with Jessica. Tôi đã làm chiếc bánh này cùng với Jessica.⇨ “along with” thể hiện ý nghĩa nhân vật tôi làm chiếc bánh này và Jessica cũng tham gia phụ làm chung chiếc bánh với nhân vật made this cake together with Jessica. Tôi đã làm chiếc bánh này cùng với Jessica.⇨ “together with” cho thấy cả nhân vật tôi và nhân vật Jessica cùng nhau hợp tác làm chiếc bánh cụm từ thông dụng có chứa “along with”Khi đi cùng một số động từ cụ thể như go, come, play, … trong tiếng Anh, “along with” thể hiện các ý nghĩa khác along withCụm từ “go along with” được sử dụng khi người dùng muốn thể hiện sự đồng tình/ủng hộ với ý tưởng hay đề xuất của một ai + go along with + somebody/somethingVí dụAlthough I don't go along with all his theories, there's probably something in it.Mặc dù tôi không tuân theo tất cả các giả thuyết của anh ấy, nhưng chắc hẳng có một vài phần là sự thật trong đó.Come along with“Come along with” mang nghĩa là “đi cùng với”.S + come along with + somebody/something + to a placeVí dụI came along with my mother to this hospital.Tôi đi cùng mẹ đến bệnh viện này.Play along withThông thường, “play along with” có nghĩa là “chơi cùng với”.S + play along with + somebody/somethingVí dụI love to play basketball along with my friends on the weekend.Tôi thích chơi bóng rổ cùng với bạn bè của tôi vào cuối tuần.Tuy nhiên, cụm từ “play along with” còn mang nghĩa là giả vờ đồng ý với ai đó hoặc một ý kiến nào đó, đặc biệt là khi người sử dụng muốn tránh một cuộc tranh dụWe'll play along with her suggestion, although it's not exactly what we wanted.Chúng tôi giả vờ đồng ý với gợi ý của cô ấy, mặc dù nó không chính xác như những gì chúng tôi muốn.Sing along withCụm từ “sing along with” có nghĩa là “hát theo, hát cùng”S + sing along with + somebody/somethingVí dụSo raise your hand and sing along with me, Rose said.Hãy giơ tay lên và hát cùng tôi, Rose nói.Get along with“Get along with” được dùng để diễn đạt ý nghĩa có một mối quan hệ hoà hợp với ai + get along with + somebodyVí dụYou'll even learn how to get along with your teammates when you go to university.Bạn thậm chí sẽ học được cách hòa đồng với đồng đội khi lên đại học.Bài tập ứng dụngBài tập 1 Nối các cụm từ trong cột A với ý nghĩa tương ứng của chúng trong cột BPhrasesMeaningalong withgo along withcome along withget along withsing along withplay along withtogether withA. to act as if you agree with something that is happening; especially, if it is something wrongB. to like each other and are friendly to each otherC. to support an idea, or to agree with someone's opinionD. in addition toE. and alsoF. to sing a piece of music while someone else is singing or playing itG. to go somewhere with someone Bài tập 2 Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau1. I'm pretty easygoing and tend to ________ along with most get B. go C. come2. Do your friends cover their ears when you ________ along with the radio?A. get B. play C. sing3. Until I can afford a new pair of shoes, I will ________ along with the old together B. go C. play4. She was in charge, so I had to ________ along with her odd come B. sing C. play5. He wants to ________ along with us to the get B. come C. goĐáp ánBài tập 11. D, 2. C, 3. G, 4. B, 5. F, 6. A, 7. E Bài tập 21. A. getDịch Tôi khá dễ tính và có xu hướng hòa đồng với hầu hết mọi B. singDịch Bạn bè của bạn có bịt tai khi bạn hát theo radio không?3. B. goDịch Cho đến khi tôi có thể mua được một đôi giày mới, tôi sẽ chấp nhận đôi giày C. playDịch Cô ấy là người phụ trách, vì vậy tôi phải đồng ý với những ý tưởng kỳ quặc của cô B. comeDịch Anh ấy muốn cùng chúng tôi đi xem luậnBài viết đã giới thiệu cho người học tiếng Anh nghĩa và cách sử dụng trong câu của cấu trúc “along with”, bên cạnh đó, các kết hợp từ cùng với “along with” cũng được đề cập, giúp người học tăng tính linh hoạt khi sử dụng giả hy vọng người học sử dụng đúng nghĩa và cấu trúc ngữ pháp cũng như tránh nhầm giữa cấu trúc “along with” với các cấu trúc gần khảo"Along". Along". Along With Sth/Sb". Along". Along". "Together".
“Please go along with me – Hãy đi cùng tôi”. Đã bao giờ bạn muốn rủ ai đó đi đâu cùng với mình nhưng lại chưa biết nói như thế nào không? Trong tiếng Anh, người ta sử dụng cấu trúc “along with”. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ tất tần tật về “along with” và những cụm từ đi kèm thông dụng cũng như cách phân biệt với “together with”. 1. Along with là gì? “Along with” là một giới từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “cùng với”. Cấu trúc Along with + someone/something Ví dụ Now we’ve got an electric bill, water along with some other costs. Bây giờ chúng tôi đã có hóa đơn điện, nước cùng một số chi phí khác. I made this cake with flour, eggs along with milk. Tôi làm bánh này với bột mì, trứng cùng với sữa. 2. Phân biệt along with và together with Cả “along with” và “together with” đều mang nghĩa là “cùng với”. Tuy nhiên 2 cụm từ diễn đạt ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng phân tích nhé A ~ Along with ~ B có nghĩa là A sẽ làm một việc gì đó thì B tham gia vào; Tuy nhiên A có thể hoàn thành việc này một mình. A ~ Together with~ B mang nghĩa là A và B cùng làm một việc gì đó mang nghĩa bình đẳng hơn. Ví dụ I drew this picture along with John. – Mang nghĩa là Tôi vẽ bức tranh này và John cũng có tham gia vẽ cùng. I drew this picture together with John. – Mang nghĩa là Tôi cà John cùng nhau vẽ bức tranh này. hay Jenny invites her friend to go shopping along with her..- Mang nghĩa là Jenny mời bạn đi mua sắm nhưng đi với cô ấy, nếu người bạn không đi cô ấy có thể đi một mình. Jenny go shopping together with her friend.. – Mang nghĩa là Cả Jenny và bạn cô ấy cùng nhau đi mua sắm. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY 3. Các cụm từ đi với along with Cùng tìm hiểu các cụm từ đi với “along with” thông dụng trong tiếng Anh nhé Go along with “Go along with” mang nghĩa là “đi cùng với”. Cấu trúc Go along with someone/something Được sử dụng với nghĩa là ủng hộ một ý tưởng hay đồng ý với ai đó. Ví dụ Mike agreed, but it’s going to be harder persuading Susan to go along with it. Mike đồng ý, nhưng sẽ khó thuyết phục Susan đồng ý với nó. I went along with Mike because he didn’t know his way to the new company. Tôi đi cùng Mike vì anh ấy không biết đường đến công ty mới. Come along with “Come along with” có nghĩa là “đi cùng với”. Cấu trúc Come along with someone/something Ví dụ If you want to, I’ll play along with you. Nếu bạn muốn, tôi sẽ chơi cùng với bạn. I came along with my grandmother. Tôi đi cùng với bà tôi. Play along with “Play along with” có nghĩa là “chơi cùng với”. Ví dụ So I will play along with my father one of those in a few minutes. Vì vậy, tôi sẽ chơi cùng với cha tôi một trong những trò chơi đó trong vài phút nữa I started playing volleyball along with my sister when I was 8 years old Tôi bắt đầu chơi bóng chuyền khi tôi 8 tuổi cùng với chị gái của tôi. Lưu ý “Play along” còn mang nghĩa là giả vờ đồng ý với ai đó hoặc điều gì đó, đặc biệt là để đạt được điều bạn muốn hoặc tránh một cuộc tranh cãi. Ví dụ He played along with his boss’s plan to get his heart. Anh ta giả vờ đồng ý với kế hoạch của sếp để lấy lòng anh ta. I know you don’t like Mary’s idea, but just play along with her for a while. Tôi biết bạn không đồng ý với ý tưởng của Mary nhưng chỉ giả vờ đồng ý với cô ấy. Sing along with “Sing along with” có nghĩa là “hát theo, hát cùng”. Ví dụ Lucy is very happy to be able to sing along with her idol. Lucy rất vui khi được hát cùng thần tượng của mình. The audience sang along with Son Tung during the concert. Khán giả đã hát theo Sơn Tùng trong đêm nhạc. Get along with “Get along with” có nghĩa là “hòa hợp với”. Ví dụ I get along with my roommate very well. Tôi rất hòa thuận với bạn cùng phòng. Have you gotten along with the new environment yet? Bạn đã hòa nhập với môi trường mới chưa? 4. Học ngữ pháp tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp Cấu trúc với “along with” trong tiếng Anh cũng không quá khó phải không? Tuy nhiên để học tốt cụm từ này và những chủ điểm ngữ pháp khác thì chúng ta cần phải có những phương pháp thông minh và tài liệu chuẩn. Một trong những “người bạn đồng hành” mà bạn nên sở hữu để cùng nhau nâng cao ngữ pháp đó là sách Hack Não Ngữ Pháp. Sách được nghiên cứu và biên soạn bởi anh Nguyễn Hiệp – là tác giả của bộ sách Hack Não 1500 và Hack Não Plus. Bộ sách Hack Não Ngữ Pháp bao gồm một sách giấy tổng hợp những kiến thức ngữ pháp căn bản và 1 App học thông minh Hack Não Pro. Sách Hack Não Ngữ Pháp Cung cấp đầy đủ nền tảng ngữ pháp từ cơ bản tới nâng cao. Kiến thức ngữ pháp trong sách được chia làm 3 chương, bao gồm Chương 1 Ngữ pháp cấu tạo giúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn; Chương 2 Ngữ pháp về thì để bạn nói đúng thì của một câu đơn giản; Chương 3 Ngữ pháp cấu trúc hướng dẫn nói và phát triển ý thành câu phức tạp. Từng chủ điểm ngữ pháp trong sách sẽ được minh họa bằng hình ảnh, sơ đồ tư duy thay vì chỉ nêu lý thuyết riêng để học viên có thể dễ hiểu và dễ nhớ. Các kiến thức về ngữ pháp trong sách được giản lược một cách ngắn gọn để bạn nắm chắc cốt lõi nhưng vẫn có thể mở khóa được các kiến thức liên quan. Ngoài ra, để nhớ các cấu trúc phức tạp, sách sẽ đưa ra các gợi ý, các mẹo để nhớ nhanh và nhớ lâu các kiến thức đã học. Đồng hành cùng với từng chủ điểm ngữ pháp sẽ là các mẩu chuyện ngắn hài hước, vui nhộn của hai nhân vật Mèo Chủ Tịch và Chó Van Gâu để bạn thư giãn tinh thần trước khi bắt đầu mỗi bài học. App Hack Não Pro App Hack Não Pro cung cấp cho người học đầy đủ một lộ trình luyện tập và ứng dụng lý thuyết đã học từ sách để áp dụng vào các bài tập thực tế. App gồm 2 phần luyện tập Các bài luyện tập tương ứng với sách giúp bạn ôn luyện lại những kiến thức, vận dụng làm bài tập; Kho đề thi tổng hợp Giúp bạn kiểm tra năng lực, khả năng ghi nhớ và học ngữ pháp của bản thân. Ngoài ra, App Hack Não Pro còn được tích hợp thêm tính năng thống kê kết quả học tập. Các bộ sưu tập các video chia sẻ các phương pháp, bí kíp học tiếng Anh hiệu quả. Không những thế, Step Up còn hỗ trợ người học thông qua lớp học livestream mỗi tuần với các giáo viên có chuyên môn cao và group cộng đồng trên Facebook. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là tất tấn tật tần kiến thức về “along with”, cách phân biệt “along with” và “together with”. Nếu như bạn còn băn khoăn hay thắc mắc cần giải đáp hãy để lại bình luận bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc các bạn chinh phục Anh Ngữ thành công! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments
“I completed that task along with my staff” – Tôi hoàn thành nhiệm vụ đó với nhân viên của tôi. “I completed that task together with my staff” – Tôi hoàn thành nhiệm vụ đó với nhân viên của tôi. Hai cấu trúc Along with và Together with ở trên đều thể hiện ngữ nghĩa giống nhau. Tuy nhiên, cách diễn đạt của hai cấu trúc này lại hoàn toàn khác nhau. Cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu chi tiết về cấu trúc Along with trong tiếng Anh, đồng thời phân biệt một cách rõ ràng hai dạng cấu trúc này nhé. Xem thêm Trong tiếng Anh, Along with được gọi là một giới từ mang nghĩa là theo cùng với, song song với . Cấu trúc Along with Along with + someone/something Ví dụ The magistrate, along with the police, is expected shortly . Thẩm phán cùng với công an dự kiến sớm xuất hiện . The doctors, along with their patients, are watching a TV show . Các bác sĩ cùng với bệnh nhân của họ đang xem một chương trình TV . Susan, along with her family, is going to a party today . Susan cùng với mái ấm gia đình cô ấy sẽ đến bữa tiệc thời điểm ngày hôm nay . Along with là gì Xem thêm Các từ đi với along with trong tiếng Anh Khi sử dụng các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh sẽ có một số từ đi với Along with, dưới đây là các từ đi với Along with thường gặp nhất 1. Play along with Cụm từ “ Play along with ” sẽ mang nghĩa “ chơi cùng với ” Ví dụ He started playing football along with my friends when he was 10 years old . Anh ta mở màn chơi đá bóng với đám bạn của anh ấy khi anh ấy 10 tuổi . I think that i will play along with my younger brother in tomorrow . Tôi nghĩ rằng tôi sẽ chơi cùng với em trai tôi vào ngày mai . He said that he felt tired because he agreed to play along with his friends . Anh ta nói rằng anh ta cảm thấy căng thẳng mệt mỏi do tại anh ta đã chấp thuận đồng ý để chơi cùng với bè bạn của anh ta . She decied to play along with them . Cô ấy quyết định hành động chơi cùng họ . Chú ý Đối với “Play along” sẽ mang một ngữ nghĩa khác là “chấp nhận hoặc giả vờ đồng ý một điều gì đó để làm cho người khác cảm thấy vui vẻ”. Cách dùng along with Xem thêm 2. Come along with Cụm từ “ Come along with ” mang ngữ nghĩa là “ đi cùng với ” . Cấu trúc Come along with Come along with someone/something Ví dụ I think that i will come along with my sister tonight . Tôi nghĩ rằng tôi sẽ đi cùng với chị tôi tối nay . If you agree, i will come along with you on tomorrow . Nếu bạn đồng ý, tôi sẽ đi cùng với bạn vào ngày mai. 3. Go along with Cụm từ “ Go along with ” mang ngữ nghĩa là “ đồng ý chấp thuận, ủng hộ một sáng tạo độc đáo nào đó hoặc đi cùng với ai đó ” . Cấu trúc Go along with Go along with someone/something Ví dụ I decided to go along with him because he is a new staff . Tôi quyết định hành động đi cùng với anh ấy chính bới anh ấy là một nhân viên cấp dưới mới . I agree and go along with your idea . Tôi chấp thuận đồng ý và ủng hộ với sáng tạo độc đáo của bạn . 4. Get along with Cụm từ “ Get along with ” mang ngữ nghĩa là “ hòa hợp với ” . Ví dụ Have you gotten along with the new environment yet ? Bạn đã hòa nhập với thiên nhiên và môi trường mới chưa ? He gets along with his family very well . Anh ta rất hòa thuận với mái ấm gia đình . Xem thêm 5. Sing along with Cụm từ “ Sing along with ” mang ngữ nghĩa là “ hát cùng, hát theo ” . Ví dụ She sang along with me during the party . Cô ấy đã hát cùng tôi trong suốt buổi tiệc . Marie is very happy to be able to sing along with him Marie rất vui khi được hát cùng anh ấy . Along with trong tiếng Anh Phân biệt along with và together with Cấu trúc Together with và Along with đều biểu lộ ngữ nghĩa nội dung là cùng với. Thế nhưng 2 cụm từ này sẽ có cách diễn đạt khác nhau. Cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu và khám phá cụ thể dưới đây nhé . A ~ Together with~ B diễn đạt ngữ nghĩa A và B sẽ cùng làm 1 việc gì đó thể hiện tính bình đẳng A ~ Along with ~ B diễn đạt ngữ nghĩa là A sẽ làm 1 việc gì đó thì có B tham gia. Tuy nhiên, A hoàn toàn có thể hoàn thành việc này 1 mình. Ví dụ I sang a tuy nhiên along with her . Diễn đạt nghĩa Tôi hát bài hát này và có cô ấy tham gia cùng . I sang a tuy nhiên together with her . Diễn đạt nghĩa Tôi và cả cô ấy cùng nhau hát bài hát này . I completed this report along with him . Diễn đạt nghĩa Tôi đã hoàn thành xong bản báo cáo giải trình này và anh ấy tham gia cùng . I completed this report together with him . Diễn đạt nghĩa Tôi đã triển khai xong bản báo cáo giải trình này cùng anh ấy . Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ nhất về kiến thức cấu trúc Along with trong tiếng Anh. Hi vọng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã chọn lọc và cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng Along with cũng như phân biệt rõ ràng với cấu trúc Together with. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trong tương lai!
cấu trúc along with